Viết Về Sở Thích Đi Du Lịch Bằng Tiếng Nhật

Viết Về Sở Thích Đi Du Lịch Bằng Tiếng Nhật

Ai cũng thích đi du lịch để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc và học tập mệt mỏi. Hãy cùng tham khảo bài viết ngắn về sở thích du lịch.

Đoạn văn mẫu về sở thích âm nhạc

I really enjoy listening to music. However, I don’t have any standards in genre selection, I like to listen to any kind of music as long as it’s good. When I’m happy, I usually listen to songs with cheerful melodies. When I’m sad, I often listen to ballad songs. Every morning when I walk or do my housework, I always carry headphones with me and listen to them. A day with music, I study very effectively. I am keen on hearing them because all the songs bring back lovely memories. Listening to new songs is also awesome. You can feel your life is more beautiful thanks to music.

Mình thật sự rất thích nghe nhạc. Tuy nhiên, mình không có chuẩn mực gì trong việc lựa chọn các thể loại nhạc, mình thích nghe mọi thể loại âm nhạc miễn là nó hay. Những lúc vui vẻ mình thường nghe những bài hát có giai điệu vui nhộn. Những lúc buồn, mình thường hay nghe những bài thể loại ballad. Mỗi sáng khi đi bộ hoặc dọn dẹp nhà cửa, mình luôn mang theo chiếc tai nghe bên người và nghe nhạc. Một ngày có âm nhạc, mình học tập rất hiệu quả. Mình rất thích nghe chúng vì tất cả các bài hát đều gợi nhớ cho mình những kỷ niệm đáng yêu. Việc nghe các bài hát mới cũng rất tuyệt vời. Bạn có thể cảm thấy cuộc sống của mình tươi đẹp hơn nhờ có âm nhạc.

Đoạn văn mẫu về sở thích đọc sách

I usually read books when I have spare time. Except for study time, books are by my side for almost the rest of the day. There are many reasons why I like reading. The first is that it helps broaden my knowledge. I can access a huge range of knowledge such as science, biology, and literature,… Next, reading funny stories helps me release stress after a long day of hard study. I have collected many books since I was 8. Moreover, it gives me unlimited imagination, so I want to write books in the future. I can learn about the different cultures and customs of other countries worldwide too. I read books for at least an hour every day. I wish I could read many kinds of books all over the world.

Mình thường đọc sách khi có thời gian rảnh rỗi. Ngoại trừ thời gian học tập, những cuốn sách luôn ở bên mình hầu hết những lúc rỗi trong ngày. Có nhiều vài lý do tại sao mình lại yêu thích đọc sách đến như vậy. Đầu tiên là sách giúp mình mở mang tri thức. Mình có thể tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ như khoa học, sinh học, văn học,… Tiếp theo, việc đọc những câu chuyện hài hước giúp mình  giảm bớt căng thẳng sau một ngày dài học tập chăm chỉ. Mình đã sưu tầm rất nhiều sách kể từ khi lên 8. Hơn nữa, nó còn mang lại cho mình trí tưởng tượng vô tận, vì vậy mình muốn viết sách trong tương lai. Mình có thể tìm hiểu về nhiều nền văn hóa và phong tục của các quốc gia khác trên toàn thế giới. Mình đọc sách ít nhất một giờ mỗi ngày. Mình ước rằng có thể đọc nhiều thể loại sách trên thế giới.

Bài văn mẫu số 1: Sở thích đọc sách bằng tiếng Trung

我有很多爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好朋友。这是一个很好的方法来提高我的词汇暴露许多新词。通过阅读,我变得更专注,因为它要求我长时间专注于我所读的东西。它也为我打开了知识之门。读书告诉我世界的历史,让我看到人体的结构,或者给我讲一个福尔摩斯的故事。我认为阅读是最有趣的室内活动之一。

Wǒ yǒu hěnduō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo péngyǒu. Zhè shì yīgè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo wǒ de cíhuì bàolù xǔduō xīn cí. Tōngguò yuèdú, wǒ biàn dé gèng zhuānzhù, yīnwèi tā yāoqiú wǒ cháng shíjiān zhuānzhù yú wǒ suǒ dú de dōngxī. Tā yě wèi wǒ dǎkāile zhīshì zhī mén. Dúshū gàosù wǒ shìjiè de lìshǐ, ràng wǒ kàn dào réntǐ de jiégòu, huòzhě gěi wǒ jiǎng yīgè fú’ěrmósī de gùshì. Wǒ rènwéi yuèdú shì zuì yǒuqù de shìnèi huódòng zhī yī.

Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ, bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thơi gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất.

Các mẫu câu viết đoạn văn về sở thích trong tiếng Anh

Dưới đây là một số ví dụ về mẫu câu viết đoạn văn về sở thích:

Đoạn văn mẫu về sở thích du lịch

To me, Traveling is a very enjoyable activity. I love traveling with my parents and my best friends. It helps us to get away from the daily rush of life. Besides, there are many reasons to love traveling. Firstly, I like finding out about food cultures everywhere. For example, I am interested in Chinese food that has Yang Chow fried rice. Colorful, pillowy and delicately flavored, Yang Chow fried rice is perhaps one of the most famous and treasured Chinese foods. Secondly, I will meet many new friends when traveling. It is a great thing when I realize that I have new friends across the globe. I can come to know about their cultures and historical sites by interacting with them. In conclusion, I’m a huge fan of traveling and I will make plans to travel to as many places as I can whenever I’m free.

Với bản thân mình, đi du lịch là một hành động vô cùng thú vị. Mình thích đi du lịch với ba mẹ và bạn bè  thân thiết. Nó giúp chúng ta thoát khỏi cuộc sống hối hả hàng ngày. Bên cạnh đó, có nhiều lý do để yêu việc đi du lịch. Thứ nhất, mình thích tìm hiểu về văn hoá ẩm thực ở khắp mọi nơi. Ví dụ như mình quan tâm đến đồ ăn của Trung Quốc, nơi có món cơm chiên Dương Châu,… Cơm chiên Dương Châu đầy màu sắc, mùi thơm phức và có hương vị rất tinh tế, có lẽ đây là một trong những món ăn nổi tiếng và được yêu thích nhất của Trung Quốc. Thứ hai, Mình sẽ gặp gỡ những người bạn mới khi đi du lịch. Thật là tuyệt vời khi tôi nhận ra rằng mình có nhiều người bạn trên toàn cầu. Bằng cách tương tác với bọn họ, mình có thể biết về và nền văn hóa và các di tích lịch sử của họ. Tóm lại, mình là một tín đồ của du lịch và mình sẽ lên kế hoạch đi du lịch nhiều nơi nhất có thể bất cứ lúc nào có thời gian rảnh.

Video nói về sở thích bằng tiếng Trung

Mời bạn xem hướng dẫn về cách nói sở thích bằng tiếng Trung qua video của chúng mình nhé! Đừng quên follow kênh youtube THANHMAIHSK nhé!

Trên đây là một số văn mẫu tiếng Trung về sở thích mà THANHMAIHSK gửi bạn tham khảo. Chúng mình cùng tham khảo và tự làm một bài giới thiệu cho riêng mình nhé!

Bạn thích nghe nhạc, thích đọc sách hay thích xem phim? Bạn có biết làm sao để diễn đạt một đoạn văn về sở thích của mình sao cho trôi chảy và mạch lạc? Đây vốn là chủ đề rất hay gặp phải trong các bài kiểm tra. Những bài mẫu viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn có thêm cách triển khai ý sao cho câu văn ngắn gọn mà vẫn hấp dẫn.

Bài mẫu tham khảo viết đoạn văn về sở thích từ dễ đến khó

Với vốn từ vựng và các cấu trúc, mẫu câu mà FLYER đã gợi ý, bạn đã có thể hoàn toàn tự viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh rất hay và hấp dẫn rồi. Tuy nhiên, để giúp bạn dễ hình dung hơn trong việc triển khai các ý, FLYER sẽ chia sẻ một số đoạn văn mẫu cho bạn tham khảo.

Cách viết đoạn văn về sở thích sao cho hấp dẫn

Để có thể viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh thật ấn tượng và hấp dẫn, bạn cần thành thạo một số cấu trúc câu trong tiếng Anh cơ bản. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo một số mẫu câu ở phần 2, hãy sử dụng các mẫu câu này luân phiên nhau để tránh nhàm chán nhé!

Bên cạnh những cấu trúc ngữ pháp cơ bản, bạn cũng cần nắm được vốn từ vựng về sở thích mà bạn định viết để giúp câu văn hấp dẫn và mới mẻ hơn. Mỗi người sẽ có một hay một vài sở thích khác nhau, tuy nhiên khi viết đoạn văn bạn nên tập trung vào 1 đến 2 sở thích chính (tốt nhất là 1) và nói kỹ hơn về nó thay vì liệt kê một danh sách tất cả những thứ mình thích.

Chẳng hạn, khi bạn muốn nói về sở thích vận động thì hãy nằm lòng những từ vựng tiếng Anh về thể thao như các môn thể thao, các hoạt động liên quan đến môn thể thao định viết,… để đoạn văn thêm ấn tượng và có chủ đề chứ không chỉ dừng lại ở việc liệt kê đơn thuần.

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Bài văn mẫu số 4: Đoạn văn bằng tiếng Trung về sở thích thể thao

我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。

Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.

Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

Bài văn mẫu số 8: Đoạn văn bằng tiếng trung về sở thích vẽ tranh

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.

Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật.

Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.