Sức Khoẻ Loại 5 Có Phải Đi Nghĩa Vụ Không

Sức Khoẻ Loại 5 Có Phải Đi Nghĩa Vụ Không

Có thể thấy, sức khỏe được phân loại 1,2,3 là tiêu chí đánh giá sức khỏe dựa trên theo Bảng điểm của Bộ Quốc Phòng nhằm dùng những tiêu chí để đánh giá sức khỏe theo 6 loại nhằm phân loại sức khỏe để tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm. Trong công dân phải thực hiện nghĩa vụ dân sự khi sức khỏe được xếp loại 1, loại 2, loại 3.

Thủ tục khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự:

Gửi Luật Sư. Em tên Nguyễn Xuân Trường, hiện nay 23 tuổi đã tốt nghiệp đại học. Trước đây em mắc bệnh viêm tai giữa, có thủng màng nhĩ (tai trái), đã mổ và điều trị. Hiện tại em nhận được giấy tham gia khám sức khỏe sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, nhưng em không còn giữ hồ sơ bệnh án trước đây. Vậy em sẽ được khai báo và khám ngay khi tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự hay phải đến bệnh viện tiến hành khám và lập hồ sơ về bệnh án và nộp lại cho bộ phận khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự? Cảm ơn luật sư!

Căn cứ Điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, Điều 5 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Theo quy định trên để xác định một công dân có đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự hay không sẽ dựa vào kết luận của Hội đống khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự, không phụ thuộc vào kết luận hay hồ sơ bệnh án của cơ sở y tế có thẩm quyền khác.

Theo thông tin bạn cung cấp, trước đây, bạn mắc bệnh viêm tai giữa, có thủng màng nhĩ (tai trái), đã mổ và điều trị, nay bạn nhận được giấy gọi đi khám sức khỏe sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, nhưng bạn không còn giữ hồ sơ bệnh án trước đây, như vậy khi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bạn sẽ khai báo với Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự để xem xét và phát hiện tình trạng bệnh, tiền sử,… sau đó tiến hành khám sức khỏe.

I. Khám sức khỏe quân sự là gì?

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc kiểm tra, đánh giá tình trạng sức khỏe của công dân nam đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ trong thời bình.

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được thực hiện theo quy định của Thông tư 105/2023/TT-BQP, bao gồm 2 vòng:

Mục đích: Xác định sơ bộ các trường hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia khám sức khỏe chi tiết.

Nội dung: Khám các chỉ số về chiều cao, cân nặng, thị lực, nghe rõ, tim mạch, phổi, hô hấp, răng hàm mặt, nội khoa, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ).

Mục đích: Xác định chính xác tình trạng sức khỏe của công dân để phân loại sức khỏe theo quy định.

Nội dung: Khám các chỉ số về chiều cao, cân nặng, thị lực, nghe rõ, tim mạch, phổi, hô hấp, răng hàm mặt, nội khoa, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ) và các xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết khác.

Trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có bị phạt không?

Trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 13/2016/NĐ-CP, công dân có hành vi trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Ngoài ra, công dân trốn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự còn có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như:

IV. Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự

Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự bao gồm các tiêu chuẩn về thể lực và sức khỏe.

Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể theo từng chuyên khoa, bao gồm:

II. Sức khỏe loại 4 có đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, sức khỏe loại 4 là sức khỏe kém, không đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ quân sự.

Cụ thể, công dân có sức khỏe loại 4 sẽ có một hoặc nhiều chỉ tiêu sức khỏe bị điểm 4. Các chỉ tiêu sức khỏe bị điểm 4 bao gồm:

Ngoài ra, công dân có sức khỏe loại 4 còn có thể bị mắc các bệnh mãn tính, bệnh hiểm nghèo, bệnh truyền nhiễm, bệnh lây qua đường tình dục, bệnh thuộc danh mục bệnh không được tuyển chọn vào quân đội.

Do đó, công dân có sức khỏe loại 4 sẽ không được tuyển chọn nhập ngũ.

Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 là gì?

Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT- BYT-BQP, có những quy định cụ thể về cách phân loại sức khỏe dựa trên những căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bao gồm : Một là chỉ tiêu về thể lực chung: Bao gồm cân nặng, chiều cao, vòng ngực. Hai là Chỉ tiêu về mắt. Ba là chỉ tiêu về răng. Bốn là chỉ tiêu về tai, mũi, họng. Năm, Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh. Sáu là chỉ tiêu về nội khoa. Bảy là chỉ tiêu về da liễu. Cuối cùng là Chỉ tiêu về ngoại khoa.

Sự đánh giá  8 chỉ tiêu được nghi nhận trong phiếu khám sức khỏe, dựa trên cách cho điểm theo đánh giá của bác sỹ cho điểm từ 1 đến 6. Cụ thể cách cho điểm : Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sĩ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “điểm”.

– 1 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt.

– 2 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe tốt.

– 3 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe khá.

– 4 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe trung bình.

– 5 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe kém.

– 6 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, để phân loại tiêu chuẩn sức khỏe cụ thể như sau:

–  Sức khỏe loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng

– Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

–  Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên trong bài viết này Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm của mình về tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3.

+Về chỉ tiêu về thể lực, đối với nam thì chiều cao > 163 cm, cân nặng > 51 kg, vòng ngực > 81 cm. Đối với nữ thì chỉ số chiều cao > 154 cm, cân nặng > 48 kg.

+ Chỉ tiêu về mắt:Thị lực mắt đối với trường hợp không đeo kính là: mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt là 19/10.

+ Chỉ tiêu về răng :Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn);không có răng sâu; không mắc các bệnh về lời như : viêm lợi; viêm quanh răng; viêm tủy, viêm tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng; bị các biến chứng về răng khôn; viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi; viêm tuyến nước bọt; viêm hàm gãy; khe hở môi, khe hở vòm miệng; bệnh lý và u vùng mặt…

+ Chỉ tiêu về tai, mũi, họng: Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): một bên tai 5m – tai bên kia 5m; không mắc các bệnh về tai như Hẹp, dị dạng, rách, méo vành tai và ống tai ngoài; Viêm tai ngoài cấp tính;  Viêm tai ngoài mạn tính; Viêm tai giữa cấp tính; Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí; không bị rối loạn hô hấp và phát âm, không viêm họng cấp tính, viêm…

+ Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh: Không mắc các bệnh như nhức đầu thành cơn; suy nhược thần kinh; động kinh; liệt thần kinh ngoại vi; di chứng tổn thương sọ não, tủy sống; đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh ( đám rối cổ, thắt lưng, cánh tay). Các bệnh tâm thần như thiểu năng; loạn tâm thần phản ứng; các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu; tâm thần phân liệt; loạn thần do rượu, nghiện ma túy, loạn thần do thuốc; loạn thần cảm xúc; rối loạn nhân cách; loạn thần liên quan đến tổn thương sọ não; loạn thần do chấn thương…

+ Chỉ tiêu về nội khoa: Không mắc các Các bệnh về thực quản như viêm thực quản cấp., các bệnh về dạ dày, tá tràng như viêm dạ dày cấp; viêm loét dạ dày, tá tràng mãn tính, tá tràng chưa hoặc đã có biến chứng; ung thư dạ dày. Các bệnh về ruột non  như thủng ruột non cho các nguyên nhân phải mổ; viêm ruột thừa; các đường mổ bụng thăm dò không can thiệp vào nội tạng; các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp nội tạng trong ổ bụng đã lành sẹo; bệnh đại, trực tràng, bệnh về gan như viêm gan cấp; viêm gan mãn tính; sơ gan; nang gan; sỏi trong gan; bệnh mật, túi mật; tụy. Không mắc các bệnh về hô hấp: Các bệnh phế quản; Các bệnh màng phổi; bệnh lao phổi; các bệnh về tim mạch như bệnh tăng huyết áp; rối loạn dẫn truyền và nhịp tim; bệnh tim bẩm sinh; bệnh van tim; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; suy tim…

+ Chỉ tiêu về da liễu: đối với các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại  tuy nhiên diện tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt – cổ. Không mắc các bệnh nấm da, nấm bẹn; nấm móng; nấm kẽ; lang ben; nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân; ghẻ; viêm da dị ứng; bệnh da bọng nước; bệnh da có vảy; bệnh rối loạn sắc tố;

+ Chỉ tiêu về ngoại khoa: Không mắc bệnh trĩ, bệnh về khớp, dính kẽ ngón chân, ngón tay; mất ngón chân, ngón tay; co rút ngón tay, ngón chân; bị chấn thương; sai khớp xương; gãy xương; hai chân vòng kiềng chữ O, chữ X, cong gù cột sống.

+ Chỉ tiêu về mắt : Trường hợp bị cận thị dưới -1,5 D được đánh giá là 2 điểm áp dụng theo Phụ lục I Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự).