Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài Mất Bao Lâu

Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài Mất Bao Lâu

Ở Việt Nam hiện nay, visa người nước ngoài hết hạn bao lâu thì bị phạt? Căn cứ theo Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 thì ngay từ khi người nước ngoài để visa Việt Nam hết hạn 1 ngày đã bị phạt hành chính từ 500.000 đồng – 2.000.000 đồng. Mức phạt sẽ tăng theo số ngày quá hạn và người nước ngoài có thể bị trục xuất ngay lập tức.

Nộp hồ sơ xin gia hạn visa ở đâu ?

Cách 1: Nộp hồ sơ tại địa chỉ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài tại văn phòng của chúng tôi

Cách 2: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Mọi thắc mắc về thủ tục, thời gian, địa chỉ, lệ phí gia hạn visa Việt Nam vui lòng liên hệ: 03.861.89.861 để được tư vấn

Công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ xin cấp, gia hạn visa

Để biết thêm thông tin dịch vụ xin cấp visa, gia hạn visa cho người nước ngoài vui lòng liên hệ: 03.861.89.861

CÁC DỊCH VỤ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHÁC BAO GỒM:

✅ Dịch vụ tư vấn pháp lý cho cá nhân người nước ngoài

✅ Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp/ thành lập công ty

✅ Dịch vụ xin công văn nhập cảnh/bảo lãnh Việt Nam cho người nước ngoài

✅ Dịch vụ xin cấp visa/gia hạn visa cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc, đầu tư, du lịch, thăm thân....

✅ Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú/gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

✅ Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động/workpermit cho người nước ngoài

✅ Dịch vụ hợp pháp hoá lãnh sự/ chứng nhận lãnh sự

Nộp tiền phạt quá hạn visa và nộp hồ sơ xin gia hạn hoặc chuyển đổi visa

Khi để visa quá hạn, người nước ngoài tới trình diện tại cơ quan Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh và phòng quản lý xuất nhập cảnh một số tỉnh khác.

Địa chỉ cụ thể các nơi người nước ngoài có thể tới trình diện xem tại đây.

Hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài

- Đăng ký kinh doanh tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh

- Hộ chiếu gốc của người nước ngoài

- Mẫu đơn xin gia hạn visa (mẫu NA5)

- Mẫu đơn giải trình: trình bày một số lý do cần gia hạn visa

- Khai báo tạm trú có xác nhận của CA phường/xã nơi tạm trú hoặc KBTT online

- Có giấy tờ chứng minh thuộc các trường hợp được gia hạn visa

Xem thêm: Hướng dẫn khai báo tạm trú cho người nước ngoài

bước xin gia hạn visa Việt Nam

B2: Nộp hồ sơ và nhận biên lai hẹn trả kết quả

B3: Đóng lệ phí gia hạn và nhận kết quả

Đối tượng người nước ngoài được gia hạn visa tại Việt Nam

- Có công ty, trường học, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh (sẽ gia hạn được visa DN1, DN2)

- Có giấy tờ chứng minh làm việc tại việt Nam: Giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động (sẽ gia hạn được visa LĐ1, LĐ2)

- Có giấy tờ chứng minh là Nhà đầu tư tại Việt Nam: Chứng nhận góp vốn, Sao kê ngân hàng (sẽ gia hạn được visa ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)

- Có giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam bảo lãnh: Đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (sẽ gia hạn được visa TT, VR)

Các loại visa cho người nước ngoài

Visa Việt Nam gồm có các loại phổ biến như sau: Visa Du lịch, Visa Thương mại, Visa Lao động, Đầu tư, Thăm thân, Việc riêng.

Thời hạn có thể gia hạn các loại visa cũng sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

Visa Thương mại, Làm việc, Công tác

Lưu ý => Hiện tại, chỉ có visa du lịch là không thể gia hạn được, còn các loại visa khác vẫn có thể gia hạn bình thường

Mức thu lệ phí gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài

Theo quy định tại Thông tư 219/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013 thì lệ phí visa cho người nước ngoài được quy đinh như sau:

Kinh nghiệm tránh vào danh sách đen

Trong trường hợp không may bạn để quá hạn visa hãy liên hệ ngay với bộ phận hỗ trợ gia hạn visa quá hạn cho người nước ngoài khẩn gấp của Greencanal để được:

Chuyên viên xử lý quá hạn visa kinh nghiệm trên 18 năm của Greencanal sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc miễn phí, trả lời câu hỏi như “Visa người nước ngoài hết hạn bao lâu thì bị phạt?“. Đồng thời kiểm tra mức phạt và tư hướng xử lý tốt nhất phù hợp nguyện vọng của người nước ngoài.

Các chuyên viên sẽ ngay lập tức tiến hành kiểm tra sau khi nhận được những giấy tờ trên, hỗ trợ bạn 24/7, trong cả ngày nghỉ, lễ, tết.

Làm visa mất bao lâu? Hồ sơ xin visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm gì?

Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Mam. Vậy làm visa mất bao lâu? Hồ sơ bao gồm những gì? Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần những điều kiện gì?

Hướng dẫn thủ tục cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

+ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

+ 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả: - Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. - Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú  (mẫu NA5). - Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

(4) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

(5) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

(6) Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

- Thị thực có giá trị một lần: 25USD/chiếc.

- Thị thực có giá trị nhiều lần:

+ Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc.

+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc.

+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc.

+ Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc.

+ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc.

+ Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc.

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới hoặc chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc.

(8) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

- Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

Visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại visa dài hạn được Chính Phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài với mục đích lao động và được áp dụng cho người có đủ điều kiện kiện về giấy phép lao động hoặc đủ điều kiện làm việc theo quy định của Luật lao động Việt Nam.

Điều kiện được cấp visa lao động được quy định như thế nào?

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ visa lao động, tuy nhiên theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e, điểm g khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì ta có thể hiểu visa lao động là thị thực với ký hiệu LĐ1, LĐ2.

Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định chi tiết về điều kiện cấp thị thực như sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.

- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Thủ tục cấp visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau:

Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.

Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

- Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Hồ sơ xin cấp visa lao động bao gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định chi tiết những hồ sơ để gửi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh bao gồm:

- Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực vào Việt Nam;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức

Theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 uật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và Thông tư 04/2015/TT-BCA có quy định hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam;

- Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;

- Các giấy tờ chứng minh nếu thuộc một trong các đối tượng được miễn thị thực sau đây:

+ Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

+ Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật của Việt Nam.

+ Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

+ Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam.

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

+ Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam sẽ được cấp một loại visa nhất định và có thời hạn nhất định, do đó muốn ở Việt Nam lâu hơn thì cần phải gia hạn và phải cần đủ các điều kiệu để được xem xét gia hạn visa 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng, visa dài hạn 01 năm hoặc thẻ tạm trú 02 năm.

Bài viết này cung cấp thông tin về: Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài với mục đích du lịch, làm việc, đầu tư, học tập, thăm thân, thủ tục gia hạn visa doanh nghiệp DN1, gia hạn visa đầu tư ĐT4, gia hạn visa thăm thân TT, gia hạn visa lao động LĐ2 online. Lệ phí gia hạn visa thị thực và thẻ tạm trú cho du khách nước ngoài. Bảng giá gia hạn visa cho người nước ngoài tại Hà Nội, TP.HCM.